Làm thế nào để giới thiệu bản thân trước đám đông, giám khảo thi nói, hay bạn bè lần đầu gặp nhỉ? Cùng Emma xem những cấu trúc sau nhé!
1. Chào
- Hello
- Hi.
- Good morning (dùng vào buổi sáng)/ Good afternoon (dùng vào buổi chiều)/ Good evening (dùng vào buổi tối)
Ồ vậy Good night là dùng vào buổi đêm???
Đúng là dùng vào ban đêm nhưng ý nghĩa thì không phải để chào hỏi đâu nhé. Good night có nghĩa là chúc ngủ ngon. ^^
- Trong văn phong trang trọng, mình có thể dùng câu hỏi "How do you do?" để chào người khác.
- Trong văn phòng thân mật, mình có thể dùng "Morning!" , "Hey!" để chào.
2. Giới thiệu tên
- I'm + tên: Tôi là ...
- My name is + tên: Tên tôi là....
- You can call me + tên: Bạn có thể gọi tớ là...
3. Tuổi tác
Lưu ý rằng nếu nói chuyện với người phương Tây thì không cần phải nói tên đâu nhé, và mình khuyên các bạn là cũng không nên hỏi tên người ta. ^^
Còn nếu trong trường hợp khác cần nói tên thì:
- I'm + tuổi + (years old): Tôi ... (tuổi).
- I was born in + năm: Tôi sinh năm...
4. Quê quán:
- My hometown is + địa danh: Quê tôi là...
- I come from + địa danh: Tôi đến từ....
- I'm from + địa danh: Tôi đến từ....
- I'm + tên quốc tịch: Tôi là người nước...
5. Nghề nghiệp
- I'm a/an + nghề nghiệp: Tôi là ....
- I'm working for + tên công ty: Tôi đang làm việc cho...
- I'm working as a/an + tên chức vụ: Tôi đang làm...
6. Sở thích
Nói về cái này thì vô vàn cấu trúc luôn!
- I like/love + V-ing/N
- I'm fond of + V-ing/N
- I'm interested in + V-ing/N
- I'm keen on + V-ing/N
- I fancy + V-ing/N
- I'm quite into + V-ing/N
Còn rất nhiều, các bạn hãy đọc blog tiếp theo của mình để biết thêm nhé.
7. Sở ghét
- I dislike + V-ing/N: Tôi ghét
- V-ing/N is not my sort of thing: ...không phải gu của tôi.
- I loathe + V-ing/N: Tôi thấy kinh tởm...
- I'm disgusted with/at + V-ing/N: Tôi thấy ghê tởm
Cùng xem blog tiếp theo của mình để có thêm cấu trúc nhé.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét