expr:class='"loading" + data:blog.mobileClass'>

Chào mừng bạn đến với trang blog của tôi!

Thứ Sáu, 31 tháng 10, 2014

Diễn tả ý SO SÁNH

Trong bài này, mình sẽ không viết về cấu trúc So sánh hơn, So sánh nhất, So sánh bằng, v.v đâu nhé vì đó thuộc về mục ngữ pháp. Còn hôm nay, mình muốn nhắc đến những cách diễn đạt có hàm ý so sánh. Tức là không dùng adj+er hay the adj+est mà người ta vẫn hiểu đấy là so sánh.
Vào bài thôi!
- I don't see how you can talk about these two thing in the same breath
>Tao không hiểu sao mày lại có thể đánh đồng hai việc này lại với nhau.
Mọi người chú ý trong câu này có cụm "in the same breathe", hiểu nghĩa đen tức là "cùng hơi thở" đúng không? :'> Thế nhưng mình phải hiểu thoát nghĩa ra, tức là đánh đồng vào nhau, hoặc cùng một thời điểm.

- Actually, no one can parallel sb in doing st
> Thực ra, không ai có thể sánh bằng ... trong khoản ...
Từ "parallel" nghĩa là song song, ngang bằng.
Ví dụ như trong lớp bạn có một cô gái siêu giỏi cưa cẩm các bạn nam, giỏi đệ nhất luôn. Chính vì thế, cô ấy sẽ được "vinh danh" là "no one can parallel her in wooing boys"
(Nhân tiện, "woo sb" nghĩa là cưa cẩm, tán tỉnh nhé, từ này mang sắc thái tích cực hơn "flirt")

- No one can match sb in doing st:
> Nghĩa câu này như trên, cách dùng, ví dụ minh họa như trên luôn. Mọi người có thể dùng hoán đổi 2 cấu trúc ấy.
Từ "match" có nghĩa là nối, bắt kịp.

- He is almost equal to sb/st
> Anh ấy gần như ngang bằng ....
Mọi người biết từ "equal" nghĩa là bình đẳng, ngang bằng đúng không. Thế nên "equal to sb/st" tức là ngang bằng với ai, cái gì.
Giả sử công ty bạn tuyển nhân viên, có 2 ứng viên ngang tài ngang sức, kẻ 8 lạng, người nửa cân thì bạn sẽ nói là "A is almost equal to B"

- It's impossible to equate sb/st and sb/st.
> Không thể đánh đồng sb/st với sb/st được.
"impossible" là không thể, "euqate" là đánh đồng, làm cho ngang bằng.
Tức là ví dụ mẹ bạn là master chef còn bạn thì cả năm chẳng động tay vào việc bếp núc (sorry if it hurts :D ) Thì bố bạn có thể nhận xét rằng "It's impossible to equate your dishes and your mother's ones"

- There's absolutely no comparison between... and...
> Giữa ... và... hoàn toàn không thể so sánh được.
Cái này trong tiếng Việt giống như "Mọi sự so sánh đều là khập khiễng". Tức là không so sánh được, làm gì có cơ sở, căn cứ, khía cạnh nào để mà so sánh.
----------------------------------------
Như vậy đó, từ giờ muốn diễn đạt hàm ý so sánh thì hãy nhớ đến những cấu trúc này nhé mọi người. :)
Share blog này để mọi người cùng nhau học nữa đó. ;)


RELATED TO hay RELATING TO, INCLUDED hay INCLUDING

Khi sử dụng 2 cặp từ trên,  các bạn học viên rất lúng túng, không biết phải dùng cái nào cho đúng nữa. Trong bài viết này, Emma Le sẽ giải thích cho các bạn sự khác nhau giữa chúng và cách sử dụng sao cho phù hợp nhé.

1. Related to or Relating to
Về cơ bản 2 từ này có nghĩa giống nhau , có thể dùng thay nhau nhưng vẫn có sự khác biệt nho nhỏ khi đưa vào những trường hợp cụ thể.
- Relating to: có nghĩa "about" , "concerning" (về, nói về)
Ví dụ khi mình nói "fanpages relating to learning English" tức là mình ám chỉ các fanpage nói về việc học tiếng Anh. Như là Tiếng Anh thật dễ, Mỗi ngày 4 từ vựng tiếng Anh...
- Related to: có nghĩa "connected with" (liên quan đến, có mối quan hệ gì đó)
Ví dụ khi mình nói "related to idealism" thì ý mình là "Liên quan đến chủ nghĩa lý tưởng". Chỉ là liên quan thôi, có chút tương đồng thôi.
I don't know anything related to K-pop.
(Tao chả biết tí gì liên quan K-pop cả)
Tức là từ ca sĩ, bài hát, bầu sô, đến cả những bài báo, hay tất tần tật những gì có mối quan hệ dù là nhỏ xíu đến K-pop cũng k biết.
Thêm nữa, đối với quan hệ gia đình thì mình bắt buộc phải dùng Related to.
Ex: I'm related to him. Tôi có họ với nó.
=> Dùng relating to khi cái gì đó hoàn toàn nói về cái gì. Dùng related to khi cái gì đó liên quan đến cái kia.
=> Nếu như bạn không muốn quá rạch ròi về ý nghĩa thì hoàn toàn có thể dùng 2 từ này thay cho nhau.

2. Including or Included

- Including: dùng để giới thiệu người/vật là 1 phần của 1 nhóm nào đó.
Ví dụ: The ticket is $4,000, including taxes.
(Vé có giá $4000, bao gồm thuế.)

Ở đây ta muốn giới thiệu là thuế đã là 1 phần trong tổng giá $4000.
- Included: Cũng để giới thiệu người/vật là 1 phần của 1 nhóm nào đó nhưng nó đứng sau danh từ/đại từ.
Ví dụ: The ticket is $4,000, taxes included.
(Vé có giá $4000, bao gồm thuế.)

=> Nghĩa 2 từ giống hệt nhau, chỉ khác nhau ở vị trí của nó: trước hoặc sau danh từ.

Hẹn gặp và trả lời hẹn gặp

Nếu muốn sắp xếp 1 cuộc hẹn, nếu muốn mời ai đó gặp mặt thì phải làm thế nào?
Và nếu được người ta hẹn thì phải trả lời sao?
Mình mách nhỏ các bạn một số cấu trúc sau nhé. ;)

           XIN HẸN GẶP
-          Could I come to see you this afternoon? Chiểu nay tôi có thể gặp bạn được không?
-          Do you mind if I call on you tomorrow? Ngày mai tôi tới tìm bạn được không?
-          I’d like to call on you this Sunday. Tôi muốn chủ nhật này đến chỗ anh.
-          I hope to see you tomorrow. Tôi hy vọng được gặp anh ngày mai.
-          Have you got anything to do this afternoon? Chiều nay cậu có bận không?
-          I wonder if it would be convenient to meet you tonight. Không biết tối nay gặp anh có tiện không.
-          Have you got any plan for this week? Tuần này cậu có kế hoạch gì chưa?
TRẢ LỜI HẸN
-          Yes, certainly. Được, tất nhiên rồi
-          That will be Ok. Được
-          That’s fine with me. Tôi Ok
-          Any time is all. Lúc nào cũng được
-          I’m afraid not. Tôi e là không được
-          I’m not free at that time. Lúc ấy tôi không rảnh đâu.
-          I’ve got another appointment. Tôi có hẹn mất rồi

-          Let’s see how it goes. Để xem đã nhé.

Cùng xem 2 ví dụ này nhé:
1.    Formal
A: I wonder if it would be convenient to meet you this afternoon, sir?
B: I’m sorry. I’m afraid that I won’t be here until Sunday.
A: Is Monday afternoon suitable for you?
B: That will  be fine.
A: So, what time should I come, may I ask?
B: You may come whenever it is to your convenience.
A: So, I’d like to fix the appointment at 4pm.
B: Fine. See you later.
A: Thank you. See you later, sir.

2.    Informal b
A: Hey, have got anything to do this weekend?
B: Nope. Still have no idea.
A: Great. How about going to the cinema in Saturday evening?
B: Sounds good. What time?
A: 7pm at Lotte Keangnam. Is it Ok?
B: Yes, certainly. So see you there.
A: Wait a minute. Why don’t we invite LiLi to go with us?
B: That’s not a good idea. LiLi is very busy with her assignments this days.
A: Oh, what a pity. Then, Okey, see you there.
B: Okey. Call me when you come.
A: Sure. Bye.
B: Hang up!

Cấu trúc câu hay dùng trong THUYẾT TRÌNH

Xin chào,
Ở đây có ai gặp vấn đề khi thuyết trình không nhỉ? Đừng lo nhé! Emma Le sẽ cung cấp cho các bạn một số cấu trúc dùng trong thuyết trình.
1. INTRODUCE YOURSELF – TỰ GIỚI THIỆU
-Good morning, ladies and gentlemen.
(Chào buổi sáng quí ông/bà)
-Good afternoon, everybody
(Chào buổi chiều mọi người.)
-I’m … , from [Class]/[Group].
(Tôi là…, đến từ lớp/nhóm…)
-Let me introduce myself; my name is …, member of group 1
(Để tôi tự giới thiệu, tên tôi là …, là thành viên của nhóm 1.)

2.STATE THE TOPIC – GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ
- Today, I/our group would like to give you a presentation on....
(Hôm nay, tôi/chúng tôi muốn gửi tới các bạn bài thuyết trình về...)
- It's my/our pleasure to present to you some aspects/ information of ...
(Thật là một vinh hạnh cho tôi/chúng tôi khi đc gửi đến các bạn vài khía cạnh/thông tin về)
- I would like to present to you [topic]….(Tôi muốn trình bày với các bạn về …)
- Today I am going to talk to you about [topic]….(Như các bạn đều biết, hôm nay tôi sẽ trao đổi với các bạn về…)
- I am delighted to be here today to tell you about…(Tôi rất vui được có mặt ở đây hôm nay để nói về…)
3. INTRODUCE THE OUTLINE– GIỚI THIỆU CẤU TRÚC BÀI THUYẾT TRÌNH
- There are ... part in our presentation. (Bài thuyết trình của chúng tôi gồm...phần)
- My presentation is divided into x parts.(Bài thuyết trình của tôi được chia ra thành x phần.
- I'll start with / Firstly I will talk about… / I'll begin with(Tôi sẽ bắt đầu với/ Đầu tiên tôi sẽ nói về/ Tôi sẽ mở đầu với)
- Then let's move to... (Sau đó, hãy cùng chuyển sang...)
Next, I will look at …(Sau đó tôi sẽ chuyển đến phần...)
Next,… (tiếp theo )
and finally…(cuối cùng)
4. KẾT THÚC
Thank you for listening.
Do you have any question?

Thứ Năm, 30 tháng 10, 2014

15 Facts about Vietnam

BLOG CỦA 1 BẠN NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆT NAM (Sài Gòn)
Cùng xem bạn ấy đã có những cảm nhận gì về nước ta nhé. Bài viết dưới đây đc lấy từ blog của tác giả, chèn thêm phần "Vietsub" của mình 
15 Facts about Vietnam
Posted on September 19, 2011
I’ve been here since 2007 and am sharing you my knowledge about Vietnam or let’s be specific- Saigon (“,) I could be right, I could be wrong, but hey…I will write anyway. But you are free to agree or disagree with me. Let’s just keep the discussion friendly and useful later on. Agreed?
(Tôi ở đây từ năm 2007 và tôi sẽ chia sẽ với bạn những gì tôi biết về Việt Nam hay cụ thể hơn là Sài Gòn. Những điều tôi nói có thể đúng hoặc có thế sai nhưng mà tôi cứ viết. Bạn có thể đồng tình hoặc không đồng tình với tôi. Chúng ta sẽ bàn luận thoải mái và hữu ích sau đó. Đồng ý chứ? )
1. Iced tea is free in most restaurants. Some have hot tea; others have both.
(Trà đá được miễn phí ở đa số các nhà hàng. Có nhà hàng chỉ có mỗi trà nóng. Có nơi thì có cả hai loại.)
2. When Vietnamese drink tea or water (or anything), they always leave 5 to 10% in the cup after drinking. They don’t empty their cups.
(Khi người VN uống trà hay uống nước (hay bất kì thứ gì), họ luôn để thừa lại 5-10% trong cốc. Họ không uống hết đâu.) <CHUẨN  >
3. Vietnamese don’t take a shower in the morning. They take a shower/ bath in the evening.
(Người VN không tắm buổi sáng. Họ tắm buổi tối) <TÙY>
4.The Vietnamese wear helmet not to be SAFE on the roads but in order not to be FINED by the police/traffic officers.
(Người VN đội mũ bảo hiểm không phải để an toàn trên đường mà là để không bị cảnh sát giao thông phạt) <QUÁ CHUẨN :))) >
5. Teenagers love anything Korean- food, music, hairstyle, cothes, etc. Yes, K-POP is a big thing here.
(Thanh thiếu niên thích bất kì thứ gì từ Hàn Quốc: Đồ ăn, âm nhạc, kiểu tóc, quần áo... K-pop là điều vô cùng to lớn ở đây) <thời điểm 2011 thì đúng thế thật  >
6. Nobody respects pedestrian lanes/zebra crossing here. Or is there one? We always have to say a little prayer when we cross the streets or when we walk on the pavement.
(Không ai coi trọng vạch sang đường cho người đi bộ. Hoặc có ai đó không? Chúng tôi luôn phải cầu nguyện mỗi lần sang đường hoặc đi trên vỉa hè)
7. They take a nap after lunch. This means driving from 12noon to 1pm is really quiet and smooth- Yes, no traffic jam!
(Họ ngủ 1 tẹo sau khi ăn trưa. Tức là đi trên đường từ 12-1h trưa rất là yên ắng và trơn tru. Tất nhiên, không hề có tắc đường)
8. “Happy New Year” by Abba , “Hotel California” by the Eagles , and “Papa” by Paul Anka are the most popular Karaoke songs.
(Bài Happy New Year của Abba, "Hotel California" của Eagles, Papa của Paul Anka là những bài hát Karaoke phổ biến nhất)
9. Every family has 2 or more motorbikes and they are parked on the ground floor. The living room is a garage at the same time.
(Mỗi gia đình đều có 2 xe máy hoặc nhiều hơn. Họ thường để xe ở tầng 1. Phòng khách cùng là nhà để xe luôn)
10. Mai Linh and Vinasun are the most reliable taxis. At the airport, people queue up for Mai Linh or Vinasun. They’d rather wait for a long time than hop on random ones.
(Mai Linh và Vinasun là 2 hãng taxi tin cậy nhất. Ở sân bay, mọi người để xếp hàng để chờ bắt Mai Linh hay Vinasun. Họ thà đợi lâu còn hơn bắt các hãng khác.)
11. The locals ask your age, nationality and marital status on the first meeting.
(Người dân địa phương thường hỏi tuổi, quốc tịch, tình trạng hôn nhân ngay từ lần gặp đầu tiên.)
12. The coffee here is heavenly. Everyone’s favorite is caphe sua da or coffee with condensed milk on ice.
(Cafe ở đây cực kì nặng. Mọi người thường thích cà phê sữa đá hoặc cafe với sữa đặc với đá)
13. “Nguyen” can be a first name or a last name and there are a lot of them here. 7 out of 10 Vietnamese I’ve met here has this name.
(Nguyễn vừa có thể là họ, vừa có thể là tên và có rất nhiều tên/họ như vậy. Cứ 10 người thì có 7 người tôi gặp có cái tên này.)
14. The Vietnamese are generally honest, friendly and helpful. Plus they are always smiling.
(Nguwoif VN thường trung thực, thân thiện, hay giúp đỡ người khác. Thêm nữa là họ hay cười) <THẾ À   >
15. The language is just impossible to learn. Let’s say you can get on with the language in time but no matter how you say the words, they will never get what you mean. Write them down to be understood. As for me, miming is the key.
(Ngôn ngữ dường như không thể học nổi. Bạn có thể làm quen ngôn ngữ này trong thời gian ngắn nhưng cho dù bạn nói thế nào thì họ vẫn không hiểu bạn nói gì. Viết ra thì có thể hiểu được. Với tôi thì diễn kịch câm là tốt nhất. )
-------------------------
Is this true??

BLENDED (Kỳ nghỉ chết cười)

Cười vỡ bụng kiêm luyện tiếng Anh cùng Blended (Kỳ nghỉ chết cười) thôi các bạn!! \m/ \m/
Kỳ nghỉ chết cười xoay quanh câu chuyện về hai ông bố và bà mẹ đơn thân Jim và Lauren. Jim - ông bố với 3 cô con gái, còn Lauren-bà mẹ nhiều quy tắc với 2 cậu con trai nghịch ngợm. Không cần nói thì mọi người cũng hiểu, 2 người này gặp nhiều rắc rối thế nào trong việc nuôi dạy con cái.
 Định mệnh đưa họ gặp nhau bằng một buổi  xem mặt thất bại thảm hại khiến cả hai đều quyết định không bao giờ muốn gặp lại nhau. Nhưng, cặp đôi này cứ phải chạm mặt nhau hết lần này đến lần khác, và hai gia đình tình cờ gặp nhau.
Thật bất ngờ, họ lại cùng có kỳ nghỉ đến Châu Phi mang tên "Blended" (hàn gắn). Hai gia đình buộc phải ở chung phòng và đi chung với nhau vì cả hai đều sử dụng vé chui. Sau một tuần gắn bó,  Lauren và Jim cũng bắt đầu có cảm tình với nhau, hiểu ra những gì cần thay đổi trong cách dạy con của mình.
Nhưng liệu 5 đứa trẻ có chấp nhận ông bố, bà mẹ mới của mình? Liệu Jim có thể quên đi người vợ đã mất do căn bênh ung thư để đến với Lauren? Và liệu chính Lauren có thể từ chối người chồng cũ đang cố gắng hàn gắn tình cảm để đến với Jim?
Mọi người cùng nhau xem nhé!
Nhớ đừng quên mục đích học tiếng Anh nữa nha!
Trailer: 

Xem phim tại:
http://phim3s.net/phim-le/ky-nghi-chet-cuoi_7584/xem-phim/209132/


LIKE và AS với nghĩa "GIỐNG NHƯ"

Rất nhiều học sinh của mình lẫn lộn cách dùng của 2 từ này. Các bạn cùng xem thử nhé!
LIKE and AS: với nghĩa "giống như"
1. Nếu đằng sau có mệnh đề dùng AS
2. Nếu phía sau không có mệnh đề: 
+ Dùng AS với nghĩa: thật sự là
+ Dùng LIKE với nghĩa: giống như
Examples:
He climbed up the tree LIKE monkey: Anh ấy trèo cay giống như khỉ (Việc anh ta trèo cây giống con khỉ chứ anh ta không phải là khỉ)
He worked in that company AS an engineer: Anh ấy làm việc trong công ty đó với tư cách là một kỹ sư (Anh ta làm kỹ sư thật chứ không phải "giống" như kỹ sư)

* Chú ý: LIKE còn có thể + ĐẠI TỪ (LIKE my sister.......)
* MỘT SỐ CỤM TỪ CẦN NHỚ:
- look like: trông giống như
- sound like: nghe có vẻ như
- like father like son: cha nào con nấy
- as usual: như thường lệ
- as always: như mọi khi
- such as: như là
- the same as: giống
- be used as: được dùng làm
- work as + nghề nghiệp: làm nghề gì đó

Phân biệt CURE, TREAT, HEAL

 Phân biệt "CURE - TREAT - HEAL" . 3 từ này đều có nghĩa là chữa bệnh. Hãy cùng xem sự khác nhau giữa chúng nhé 
Tra từ điển, mọi người sẽ đều thấy nó hiện là : chữa trị, điều trị. Nhưng thực sự thì 3 từ này có nhiều sự khác biệt lắm đó.
1. CURE : make a person or an animal healthy again after an illness: Làm cho một người hoặc 1 con vật khỏe lại sau khi ốm/bệnh.
(ngoại động từ: động từ đòi hỏi có tân ngữ đi kèm phía sau)
* cure sb/ a kind of diseases (cure his injury: chữa vết thương ) 
* cure sb of an illness (cure her of cancer : chữa cho cô ấy khỏi bệnh ung thư )
2. TREAT: (a doctor or nurse) :to give medical care or attention to sb/st (ngoại động từ : đòi hỏi tân ngữ đi kèm ) : cung cấp sự chăm sóc y tế hoặc sự chú ye, quan tâm về mặt y tế đến ai/cái gì.
* treat sb/a kind of diseases (treat rheumatism :chữa bệnh thấp khớp)
* treat sb for an illness(treat him for nervous depression: điều trị bệnh suy nhược thần kinh cho anh ấy)( KHÁC cure sb of an illness )
* treat sb for an illness with st : (Doctors treated her with aspirin )
=> + CURE & TREAT khác nhau về cấu trúc: 
(cure sb of an illness >< treat sb for an illness)
+ CURE: chữa khỏi bệnh
TREAT: trị bệnh (chữa biết đã khỏi bệnh hay chưa)
eg: He has been being treated for TB for a rather long time but he hasn't been cured yet. (Anh ta đã trị bệnh lao khá lâu rồi nhưng vẫn chưa chữa khỏi.)
3. HEAL: become healthy and normal again (nội động từ : k có tân ngữ phía sau)
eg : It took a long time for the wounds to heal. (Mất một khoảng thời gian dài để vết thương lành lại.)
* to make sth healthy again: heal sb of an illness (ngoại động từ)
eg: That holy man healed the villagers of their sickness. (Vị thánh nhân đã chữa khỏi bệnh cho dân làng.)
* to make st/ a situation easier to bear : heal st (hàn gắn: nghĩa bóng này chỉ heal có )
eg :Time heals all sorrows (Thời gian hàn gắn mọi vết thương)
=> Heal vừa là nội động từ, vừa là ngoại động từ. Heal có thêm nghĩa bóng mà 2 từ kia ko có. (nếu dùng operate : đi với giới từ on )

Giới thiệu bản thân

Làm thế nào để giới thiệu bản thân trước đám đông, giám khảo thi nói, hay bạn bè lần đầu gặp nhỉ? Cùng Emma xem những cấu trúc sau nhé!
1. Chào
- Hello
- Hi.
- Good morning (dùng vào buổi sáng)/ Good afternoon (dùng vào buổi chiều)/ Good evening (dùng vào buổi tối)
Ồ vậy Good night là dùng vào buổi đêm???
Đúng là dùng vào ban đêm nhưng ý nghĩa thì không phải để chào hỏi đâu nhé. Good night có nghĩa là chúc ngủ ngon. ^^
- Trong văn phong trang trọng, mình có thể dùng câu hỏi "How do you do?" để chào người khác.
- Trong văn phòng thân mật, mình có thể dùng "Morning!" , "Hey!" để chào.
2. Giới thiệu tên
- I'm + tên: Tôi là ...
- My name is + tên: Tên tôi là....
- You can call me + tên: Bạn có thể gọi tớ là...
3. Tuổi tác
Lưu ý rằng nếu nói chuyện với người phương Tây thì không cần phải nói tên đâu nhé, và mình khuyên các bạn là cũng không nên hỏi tên người ta. ^^
Còn nếu trong trường hợp khác cần nói tên thì:
- I'm + tuổi + (years old): Tôi ... (tuổi).
- I was born in + năm: Tôi sinh năm...
4. Quê quán:
- My hometown is + địa danh: Quê tôi là...
- I come from + địa danh: Tôi đến từ....
- I'm from + địa danh: Tôi đến từ....
- I'm + tên quốc tịch: Tôi là người nước...
5. Nghề nghiệp
- I'm a/an + nghề nghiệp: Tôi là ....
- I'm working for + tên công ty: Tôi đang làm việc cho...
- I'm working as a/an  + tên chức vụ: Tôi đang làm...
6. Sở thích
Nói về cái này thì vô vàn cấu trúc luôn!
- I like/love + V-ing/N
- I'm fond of + V-ing/N
- I'm interested in + V-ing/N
- I'm keen on + V-ing/N
- I fancy + V-ing/N
- I'm quite into + V-ing/N
Còn rất nhiều, các bạn hãy đọc blog tiếp theo của mình để biết thêm nhé.
7. Sở ghét
- I dislike + V-ing/N: Tôi ghét
- V-ing/N is not my sort of thing: ...không phải gu của tôi.
- I loathe + V-ing/N: Tôi thấy kinh tởm...
- I'm disgusted with/at + V-ing/N: Tôi thấy ghê tởm
Cùng xem blog tiếp theo của mình để có thêm cấu trúc nhé.

CÁC ĐỘNG TỪ KHÔNG SỬ DỤNG VỚI THÌ TIẾP DIỄN

Không phải động từ nào cũng có thể dùng ở dạng tiếp diễn. Chúng là những động từ chỉ chi giác, và một số khác nữa. Cùng xem một vài trong số đó nhé
1. Want : muốn
2. Like : thích
3. Love : yêu
4. Need : cần
5. Prefer : thích hơn
6. Consist : bao gồm
7. Contain : chứa đựng
8. Believe : tin tưởng
9. Suppose : cho rằng
10. Remember : nhớ
11. Realize : nhìn ra
12. Understand: hiểu biết
13. Depend: phụ thuộc
14. Seem : dường như/ có vẻ như
15. Know : biết
16. Belong : thuộc về
17. Smell: Có mùi gì đó
18. Look: Trông có vẻ
19. Taste: Có vị gì đó
20. Sound: Nghe có vẻ

Không ai nói là "Cô ấy đang dường như mệt mỏi" - "She is seeming to be tired" đâu nhé :)

Thứ Ba, 28 tháng 10, 2014

About Time (Đã đến lúc)

Tim là một chàng trai vụng về, hậu đậu nhưng rất giàu tình cảm và anh cũng có một gia đình ấm cúng, mọi người đều yêu thương nhau hết mực. Vào bữa tiệc trước thềm năm mới, Tim  được chính cha mình “giới thiệu” về khả năng “truyền thống” của gia đình: có thể đi xuyên qua thời gian trở về quá khứ.  Tim quyết định phải thay đổi cuộc đời mình khiến nó tốt đẹp hơn bằng việc đi tìm cho bản thân một cô bạn gái…(Mình thấy rất may rằng anh ấy không dùng khả năng siêu nhiên ấy vào mục đích vụ lợi.0   Kết quả là, cậu đã thấy mục tiêu nhưng liệu rằng, những khả năng thiên phú của Tim có thể giúp cậu dễ dàng chinh phục được nàng hay không?
Và giả sử hai người đến được với nhau thì liệu khả năng siêu nhiên của Tim của anh có giúp cuộc sống của anh trở nên dễ dàng hơn ? Các bạn biết đó, kinh tế khó khăn, xã hội xô bồ, một chàng Luật sư bình thường như anh liệu có được cuộc sống như ý?
Cuối cùng anh ấy đã  vượt qua khó khăn như thế nào, các bạn xem phim sẽ thấy rõ.
Bộ phim nhẹ nhàng, lãng mạn và đầy triết lý nhân sinh này chắc chắn sẽ chinh phục trái tim bạn.

Trailer: 
Tìm phim và down về vừa xem vừa học tiếng Anh nhé!

Thứ Hai, 27 tháng 10, 2014

Sự khác nhau giữa Anh Anh và Anh Mỹ (Nguyên âm)

Trong video lần trước, mình đã làm về Phụ âm. Hôm nay chúng ta tiếp tục học về Nguyên âm nha!




Thứ Bảy, 25 tháng 10, 2014

Phân biệt to LEARN và to STUDY

Hai từ này đều có nghĩa là "Học" nhưng xét sâu xa thì chúng lại có cách sử dụng hơi khác nhau một chút. Các bạn cùng xem nhé.

Xét 2 ví dụ sau:
- I go to school to learn English. (Tôi đến trường để học môn tiếng Anh)
- I am studying at Foreign Trade University (Tôi đang học ở trường Ngoại thương.)

Tức là, 
+ to learn (learnt, learnt) = học một môn gì đó, học một cái gì đó cụ thể: learn English, learn how to drive a car, learn many lessons in life, etc.
+ to study = học (nói chung). study hard, study at FTU, etc.
=> Vậy, đừng ai viết: She is learning at FTU nhé.

* Tuy nhiên: to "study" cũng được áp dụng cho việc học một môn học cụ thể nào đó, nhưng với nghĩa mạnh hơn: Tức là đang cố gắng, nổ lực học hành rất nhiều.
Ví dụ: He has been studying Chinese for 10 years. 
Anh ấy học tiếng Trung được 10 năm rồi. (Anh ấy nỗ lực lắm rồi đấy, cố gắng lắm đấy, nghiên cứu đủ thể loại rồi đấy.)
He has been learning Chinese for 10 years.
Anh ấy học tiếng Trung được 10 năm rồi
(Câu này phần nào có sắc thái nhẹ nhàng hơn)


LIÊN TỪ CHỈ NGUYÊN NHÂN; HỆ QUẢ

Trong bài thi nói, thi viết, nếu các bạn dùng được nhiều liên từ thì bài làm sẽ được đánh giá điểm Coherence&Cohesion rất cao đó nhé. Điểm này thể hiện sự liên kết, mạch lạc của từng câu, từng đoạn với nhau.
Hôm nay mình đưa ra một vài liên từ chỉ nguyên nhân, hệ quả nhé.
1, Accordingly (Theo đó)
Eg. ACCORDINGLY, the women stealing my car last night has been arrested.
(according to sb)
2, and so (và vì thế)
Eg. This semester is going to be tough AND SO it forces me to study harder.
3, as a result (Kết quả là)
Eg. AS A RESULT, he left the party early .
4, consequently (Hậu quả là)
Eg. CONSEQUENTLY, He will have to face a punishment from his teacher.
5, for this reason (Vì lý do này nên)
Eg. FOR THIS REASON, you should take precaution.
6, hence, so, therefore, thus (Vì vậy/thế nên)
Eg. HENCE/SO/THEREFORE/THUS, I decided not to tell him the truth .
7. Since/because/as (Bởi vì)
I took it because(since/as) I like it

Nói yêu như thế nào?

Có một sự thật rằng, người Việt Nam chúng ta ít khi thể hiện tình cảm qua lời nói. :) Thế nhưng khi nói những lời mật ngọt ấy bằng tiếng Anh thì chúng ta sẽ bớt cảm giác ngượng ngùng, gượng gạo hơn đó ;)
Nếu bạn đang yêu ai đó, hay nói lời yêu mỗi ngày nhé ^^

1. You, sweetheart, are my one and only.
Em yêu à, em là người duy nhất trong anh.
2. You take my breath away.
Em khiến anh ngừng thở.
3. Lovingly yours.
Yêu anh. ^^
4. With you, forever won't be too long.
Có em, "mãi mãi" không phải là quá lâu.
5. You're a charming murderer.
Em thật là kẻ giết người quyến rũ.
6. I'm yours.
Em là của anh. 
7. You are the love of my life!
Anh là tình yêu của cuộc đời em.
8. It's awesome to spend my life with you!
Cuộc sống thật tuyệt vời khi có em ở cạnh. 
9. You mean so much to me
Anh vô cùng quan trọng đối với em.
10. I treasure you.
Anh trân trọng em. 
11. There is no other.
Không ai khác cả. 
12. Sweetheart, you stir my soul!
Em yêu, em làm tâm hồn anh xao xuyến.
13. I'm head over heels for you.
Anh thích em vô cùng.
14. I cherish you.
Em yêu anh. ^^
15. You're to be the best wife
Em thật đúng là người vợ tuyệt vời nhất! 
16. Life is incomplete without you.
Cuộc sống sẽ không hoàn hảo nếu thiếu anh.
17. You're my other half.
Anh là 1 nửa của em.
18. We were made for each other!
Chúng ta sinh ra là để cho nhau.
19. You're my soulmate.
Em là người tri kỷ của anh.
20. This is more than a crush.
Hơn cả 1 cơn cảm nắng rồi. 
21. I'm looking forward to spending the rest of our lives together!
Em luôn mong chờ được dành trọng cuộc đời còn lại cùng anh.
22. Sweetheart, you add peace, subtract sorrow and multiply joy in my life!
Anh yêu, anh cộng thêm yên bình, trừ đi nỗi buồn, nhân niềm hạnh phúc trong cuộc đời em.
23. I can't even conceive of life without you.
Em không thể tưởng tượng ra cuộc sống thiếu anh sẽ như thế nào. 
24. The best thing in life is spelled Y-O-U!
Điều tuyệt vời nhất trên đời được viết là A-N-H
25. You, my love, are my inspiration.
Tình yêu của anh, em là nguồn cảm hứng của anh. 
Nguồn tiếng Anh: yourtango.com

Thứ Hai, 20 tháng 10, 2014

Khai giảng khóa học Ngữ Pháp-Giao Tiếp 10/11/2014

Học Ngữ Pháp để giao tiếp tốt hơn!
Ngày 10/11 sắp tới, mình sẽ tiếp tục khai giảng khóa học Ngữ Pháp định hướng giao tiếp.
Nội dung chương trình sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức về cấu trúc câu (Thời động từ, câu điều kiện, câu bị động, Lời ước, mệnh đề quan hệ, so sánh, hòa hợp chủ ngữ động từ, đảo ngữ..v.v..)

Các hoạt động trên lớp được thiết kế nhằm giúp học viên vận dụng được ngữ pháp vào các tình huống giao tiếp. 
Ví dụ như, dùng cấu trúc nào để diễn đạt được đoạn hội thoại sau:
(hình ảnh chụp hand-out trên lớp)
Lớp học chỉ tối đa 8 học viên, vì vậy học viên được chăm sóc kỹ lưỡng hơn.
Lịch học:
-        20 buổi/ khóa
-         2h/ buổi
-          18h30 – 20h30   tối thứ 2, 5  
** Học phí: 2.200.000/học viên.

Ưu đãi 10% học phí cho (cựu) học sinh trường THPT Mỹ Đức A 
**Đăng kí tại đây: https://docs.google.com/forms/d/1XuTu_CL1RMttQz4CD57we__61pUGMcg0rFTBPtsylbU/viewform?c=0&w=1
**Địa chỉ: (Nhà riêng) Phòng 305, chung cư Kinh Đô 3, số 24, ngách 1, ngõ 52, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. (Tòa nhà 9 tầng, màu vàng)
Liên hê: 01638467525 (Emma)

Thứ Năm, 16 tháng 10, 2014

USED TO V và BE USED TO Ving

Cùng là có "used to" nên 2 cụm này khiến nhiều học sinh của mình nhầm lẫn.

1. USED TO + V (đã từng làm gì)
Diễn tả những hành động, thói quen trong quá khứ, nhưng giờ đã chấm dứt
Ex:
- I used to be a teacher when I lived in Vietnam.
(Tôi từng là giáo viên khi tôi sống ở VN)
<Tức là bây giờ tôi không còn là giáo viên nữa.
- He used to smoke a lot before he got married.
(Anh ấy từng hút thuốc rất nhiều trước khi lấy vợ..
<Tức là bây giờ anh ấy không còn hút nữa>
2. BE USED TO Ving (quen với việc gì)
Diễn tả những hành động đã trở nên quen thuộc.
Ex:
I am used to living alone.
(Tôi quen sống một mình)
<Hiện nay tôi đang sống một mình và không cảm thấy điều đó xa lạ hay mới mẻ vì đã có một thời gian tôi sống một mình rồi>
Note: Get used to V-ing: bắt đầu làm quen với việc gì.
Cách dùng "get" thay cho "to be" trong cấu trúc này nhằm nhấn mạnh tới việc "bắt đầu làm quen".
Ex: When I moved to London, I got used to driving on the left.
(Khi tôi chuyển đến London, tôi phải làm quen với việc lái xe bên trái."
--
Từ giờ thì không ai nhầm lẫn được nữa nha ^^. Chúc mọi người học vui. Nhớ đăng kí theo dõi blog của mình để đc nhận bài học miễn phí về email nhé.

Thứ Tư, 15 tháng 10, 2014

Sự khác nhau giữa Anh-Anh và Anh-Mỹ (Phụ âm)

Bài học tiếng Anh qua Video của mình đây cả nhà.



Từ vựng về THỂ LOẠI PHIM

Bạn thích xem thể loại phim gì?
Phim kinh dị, phim hài, phim tình cảm..v.vv
Nhưng làm thế nào để nói tiếng Anh những từ ấy bây giờ?
Emma Le sẽ mách bạn ngay đây!

- Action movie: Phim hành động /ˈæk.ʃən/
- Sitcom movie: Phim hài dài tập (Eg: How I met your mother) /ˈsɪt.kɒm/ 
- Adventure movie: Phim phiêu lưu /ədˈven.tʃər/
- Comedy: Phim hài /ˈkɒm.ə.di/
- Crime movie: Phim về tội phạm /kraɪm/
- Drama: Phim dài tập /ˈdrɑː.mə/
- Historical movie: Phim lịch sử /hɪˈstɒr.ɪ.kəl/
- Science fiction movie: Phim khoa học viễn tưởng /saɪəns/ /ˈfɪk.ʃən/
- War movie: Phim chiến tranh /wɔːr/
- Romantic movie: Phim tình cảm lãng mạn /rəʊˈmæn.tɪk/
- Horror movie: Phim kinh dị /ˈhɒr.ər/
- Documentary movie: Phim tài liệu /ˌdɒk.jʊˈmen.tər.i/

Thứ Ba, 14 tháng 10, 2014

10 điều cho con gái về tình yêu

1. All men are the same. They are different only in appearance
Đàn ông giống nhau hết, họ chỉ khác nhau mỗi khuôn mặt thôi.
2. The best fairy tales were written by men. 
Những câu truyện cổ tích hay nhất được viết bởi đàn ông.
3. You are what you are. You don't need to change anything in you
Bạn hãy là chính bạn. Không cần phải thay đổi bất kì thứ gì trong bạn cả.
4. Never put yourself in the situation that you are dependent on your man.
Không bao giờ nên đặt mình vào hoàn cảnh phải phụ thuộc vào đàn ông.
5. Your body deserves pleasure.
Thể xác của bạn xứng đáng được nhận những niềm vui/trân trọng.
6. If you marry someone just for money then you’ll learn how hard to earn that money.
Nếu bạn cưới ai đó chỉ vì tiền thì bạn sẽ hiểu được kiếm tiền khó thế nào.
7. Money can’t buy happiness but at least, it can ease your life
Tiền không mua được hạnh phúc, nhưng ít nhất nó cũng làm cuộc sống của bạn dễ dàng và đỡ căng thẳng hơn.
8. No matter who enter your life, don’t forget who you are.
Không cần biết ai sẽ bước vào cuộc đời bạn, đừng bao giờ quên mình là ai
9. Don’t lose yourself in a relationship.
Đừng đánh mất mình trong 1 mối quan hệ
10. Enter and stay in a relationship for the right reasons
Hãy bắt đầu và gìn giữ 1 mối quan hệ vì những lí do đúng đắn.
Source: Womandays.com

TRẢ LỜI CÂU "HOW ARE YOU?" KHÔNG CHỈ DỪNG LẠI Ở "I'M FINE"

Trong bài viết trước mình đã giới thiệu các cấu trúc khác để nói thay cho "How are you?". Hôm nay, tiếp tục chủ đề chào hỏi. Giả sử có người hỏi bạn "How are you?" nhưng bạn không muốn nói "I'm fine" thì phải nói gì???
Có rất rất nhiều cách nhé. Mình liệt kê ra đây một số câu để mọi người tham khảo nha!

- I'm doing fine: Mình rất khỏe.
- Great. Thanks. Rất tốt. Cảm ơn nhé.
- Never better: Tốt/khỏe hơn bao giờ hết 
- Pretty good: Khá tốt.
- Quite well: Khá tốt/ Ổn
- I'm good/I'm OK: Tôi khỏe
- I can't complain too much: Cũng tạm
- Not very bad. Không tệ lắm
- No complaints: Không có gì phải than phiền cả
- Same as ever: Vẫn như trc
- Nothing special: Không có gì đặc biệt
- Surviving, thanks. Cũng tạm, cảm ơn. (Vẫn còn sống. Cảm ơn

Chủ Nhật, 12 tháng 10, 2014

SAU "HELLO" KHÔNG NHẤT THIẾT PHẢI LÀ "HOW ARE YOU?"

Nhớ ngày xưa đi học, mình và tất cả mọi người đều có một cái kiểu mẫu là "Hello.How are you? I'm fine. Thank you. And you?" :v :v
Thế nhưng thực tế thì mình có thể nói rất nhiều thứ khác nữa chứ không chỉ riêng gì câu "How are you?" . Cùng xem nhé.
- Are you feeling well/better today? Hôm nay cậu thấy khỏe (hơn) chưa?
- How are things with you? Mọi chuyện thế nào rồi?/ Cậu khỏe không?
- How is life? Cậu thế nào rồi?
- How are you doing? Gần đây cậu sống thế nào rồi?
- How are you keeping? Gần đây cậu thế nào?
- How is everything? Gần đây thế nào?
- How is it going? Ổn không? / Thế nào rồi?
- What are you doing these days? Những ngày này/Gần đây cậu làm gì?
- What's happening? Có gì hay không?
- What's new? Có gì mới không?
- What's the latest? Gần đây có gì mới nhất nào?

Thứ Tư, 8 tháng 10, 2014

Các từ dễ nhầm lẫn 1

Có nhiều cặp từ nhìn giông giống nhau khiên các bạn rất dễ nhầm lẫn. Hôm nay mình tạm kể ra vài cặp nhé. Các bài viết sau mình sẽ đăng thêm.
- LIGHTENING vs LIGHTING
Lightening: Việc thắp sáng
Lighting: Tia chớp
- LAY vs LIE:
Lay: Đặt, để (=>laid => laid)
Lie: Nằm (lay => lain)
Nói dối (Lied => Lied)
- AFFECT vs EFFECT
Affect: (động từ) Làm ảnh hưởng
Effect: (danh từ) Hiệu quả, hệ quả, hiệu ứng.
- FARTHER vs FURTHER:
Farther: xa hơn (Ám chỉ khoảng cách thực tế giữa 2 vật)
Further: xa hơn, sâu hơn, kĩ hơn (vd: further information: Thông tin thêm, thông tin sâu hơn)
Don't go farther: Đừng đi xa hơn (bước đi thực tế)
Don't go further: Đừng làm tới nữa.
- COMPLEMENT vs COMPLIMENT
Complement: Phần bổ sung (n) , Bổ sung vào cho đủ (v)
Compliment: Lời khen ngợi (n), Khen gợi (v)

Thứ Ba, 7 tháng 10, 2014

Từ vựng về đường phố

Đi trên đường bạn thấy những gì? Làm thế nào để nói chúng bằng tiếng Anh? Làm thế nào để có vốn từ dày dặn khi đi thi nói gặp phải chủ đề giao thông?
Bài học từ vựng theo chủ đề hôm nay sẽ giúp các bạn đó
- turning: chỗ rẽ, ngã rẽ /ˈtɜː.nɪŋ/
-fork: ngã ba /fɔːk/
- toll: lệ phí qua đường hay qua cầu /təʊl/
- motorway: đường cao tốc /ˈməʊ.tə.weɪ/
- traffic sign: biển báo giao thông /ˈtræf.ɪk/ /saɪn/
- one-way street: đường một chiều
- roundabout: vòng xuyến /ˈraʊnd.ə.baʊt/
- road: đường /rəʊd/
- traffic: giao thông
-vehicle: phương tiện /ˈviː.ɪ.kl̩/
- roadside: lề đường /ˈrəʊd.saɪd/
- car hire: thuê xe /kɑːr/ /haɪər/
-ring road: đường vành đai /rɪŋ/ /rəʊd/
- petrol station: trạm bơm xăng /ˈpet.rəl/ /ˈsteɪ.ʃən/
-traffic jam: Tắc đường /dʒæm/
- pedestrian: người đi bộ /pəˈdes.tri.ən/
- accident: tai nạn /ˈæk.sɪ.dənt/
- traffic warden: cảnh sát giao thông /ˈwɔː.dən/
- car park: bãi đỗ xe
-parking space: chỗ đỗ xe /speɪs/
- parking ticket: vé đỗ xe /ˈtɪk.ɪt/
- driving licence: bằng lái xe /ˈdraɪ.vɪŋ/ /ˈlaɪ.səns/