expr:class='"loading" + data:blog.mobileClass'>

Chào mừng bạn đến với trang blog của tôi!

Chủ Nhật, 2 tháng 11, 2014

the other, other, another

3 từ này cũng là bộ 3 chết người trong bài thi viết và nói đây. Tất nhiên cả trong giao tiếp nữa.
Cùng phân biệt nhé!

* “THE OTHER”
- The other đề cập tới một cái gì đó khác biệt, phân biệt giữa cái này và cái kia (Những cái đó đều được xác định - tức chúng ta đều biết chúng )
Ví dụ:
Hàng xóm của bạn có 2 cậu con trai: Jack và Nick, trong đó có Nick là đứa thông minh hơn. . Bạn vừa mới gặp đứa tên là Jack. Còn cái thằng còn lại tên là Nick. Giờ bạn muốn giới thiệu cho tớ biết nhóc nào thông minh hơn thì nói thế này.
-They have 2 sons. You’ve just met Jack. The other boy, Nick, is  more intelligent.
Họ có 2 cậu con trai. Cậu vừa gặp Jack đấy. Thằng bé CÒN LẠI, Nick, thông minh hơn.
=>Ở đây, có 2 cậu con trai, "thằng bé còn lại" đã được xác định, người nghe cũng hiểu người nói đang đề cập tới thằng bé nào.


- Only 2 out of 10 balls are red. The others are all green.
Chỉ có 2 trong 10 quả bóng là màu đỏ. Những quả CÒN LẠI đều màu xanh.
=>Ở đây, chúng ta đều biết 8 quả bóng còn lại. người nói ám chỉ 8 quả bóng ấy còn lại ấy chứ k phải 8 quả nào khác.

*"OTHER" :
- Other dùng để phân biệt cái này với cái kia, nhưng số lượng nhiều và không xác định.


Ví dụ này

I don't believe in true love but other people do.
(Tôi không tin vào tình yêu đích thực nhưng những người khác thì tin)

Ở đây, ta không biết "những người khác" là ai, mặt mũi thế nào, đời sống ra sao. Chỉ biết đại khái là "người khác". Thế thôi.

- Other cũng có thể sử dụng như một danh từ, others là danh từ số nhiều, trong những trường hợp không cần thiết phải có danh từ ở sau.
Ví dụ:
She loves showing off in front of other people.
Cô ấy thích thể hiện trước mặt người khác. ("người khác" ở đây chỉ chung, k rõ là người nào)
This is the last week topic. We should choose some others.

* “ANOTHER”

- Được ghép từ An Other, another đề cập tới MỘT cái gì đó mang tính chất thêm vào:
Ví dụ:

Bạn và bạn trai đi uống nước với nhau. Bạn gọi một cốc sinh tố cam. Sau một lúc bạn uống hết. Thấy đồ uống đã hết mà hai người chưa muốn về, bạn trai hỏi . "Do you want another drink?" (Em có muốn uống thêm 1 cốc gì đó nữa không?


Thêm vài ví dụ nữa cho chắc nha.
- THE OTHER

Có 2 hộp quà đặt trên bàn, bạn và người yêu mỗi người được chọn 1 cái. Người yêu bạn nhường bạn cái hộp to hơn, nặng hơn
 You take this and I will take the other.
(Em lấy cái này đi và anh sẽ lấy cái kia.)




- ANOTHER

Bạn và người yêu đi vào một quán ăn. Quán còn duy nhất một bàn trống, nhưng bàn ấy lại có mỗi một cái ghế. Thế là người yêu bạn bảo:
You take this and I will take another one.
(Em  lấy cái này đi và anh sẽ đi lấy thêm 1 cái nữa)


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét